Tài liệu gồm 64 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Dương Minh Hùng, tóm tắt lý thuyết, phân dạng và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm chuyên đề mệnh đề và tập hợp, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 10 chương 1.
Bài 1. Mệnh đề.
A. Tóm tắt lý thuyết.
1. Mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
2. Phủ định mệnh đề.
3. Mệnh đề kéo theo.
4. Mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
5. Kí hiệu ∀ (với mọi) và ∃ (tồn tại).
B. Phân dạng bài tập.
1. Dạng 1. Nhận biết mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
2. Dạng 2. Xét tính đúng – sai của mệnh đề.
3. Dạng 3. Mệnh đề chứa biến.
4. Dạng 4. Phủ định mệnh đề.
5. Dạng 5. Mệnh đề kéo theo.
6. Dạng 6. Mệnh đề đảo.
7. Dạng 7. Mệnh đề tương đương.
8. Dạng 8. Dùng kí hiệu “tồn tại”, “với mọi” để viết mệnh đề.
9. Dạng 9. Phát biểu bằng lời mệnh đề chứa kí hiệu ∀ (với mọi), ∃ (tồn tại).
10. Dạng 10. Phủ định mệnh đề chứa kí hiệu ∀ (với mọi), ∃ (tồn tại).
Bài 2. Tập hợp.
A. Tóm tắt lý thuyết.
1. Tập hợp và phần tử.
2. Tập hợp rỗng.
3. Tập hợp con.
4. Tập hợp bằng nhau.
B. Phân dạng bài tập.
1. Dạng 1: Xác định tập hợp và phần tử của tập hợp.
2. Dạng 2: Xác định tập hợp, chỉ ra tính chất đặc trưng.
3. Dạng 3: Tìm tập hợp con.
4. Dạng 4: Tập con, hai tập hợp bằng nhau.
Bài 3. Các phép toán tập hợp.
A. Tóm tắt lý thuyết.
1. Giao của hai tập hợp.
2. Hợp của hai tập hợp.
3. Hiệu và phần bù của hai tập hợp.
B. Phân dạng bài tập.
1. Dạng 1: Xác định tập hợp bằng cách liệt kê.
2. Dạng 2: Xác định tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.
3. Dạng 3: Tìm giao của các tập hợp.
4. Dạng 4: Tìm giao của các tập hợp.
5. Dạng 5: Tìm hiệu, phần bù của các tập hợp.
6. Dạng 6: Tìm tập con của tập hợp.
7. Dạng 7: Tìm tập con của tập hợp.
Bài 4. Các tập hợp số.
A. Tóm tắt lý thuyết.
1. Các tập hợp số đã học.
2. Các tập con thường dùng của R.
B. Phân dạng bài tập.
1. Dạng 1: Cho tập hợp viết dạng tính chất đặc trưng, viết tập đã cho dưới dạng khoảng; đoạn; nửa khoảng (hoặc ngược lại).
2. Dạng 2: Tìm giao, hợp, hiệu của hai tập hợp A, B; CRA và biểu diễn trên trục số (A và B cho dưới dạng khoảng; đoạn; nửa khoảng; dạng tính chất đặc trưng).
3. Dạng 3: Thực hiện hỗn hợp các phép toán giao, hợp, hiệu với nhiều tập hợp.
4. Dạng 4: Liệt kê các số tự nhiên (số nguyên) thuộc tập hợp A ∩ B của hai tập hợp A và B cho trước.
5. Dạng 5: Cho tập hợp (dạng khoảng; đoạn; nửa khoảng) đầu mút có chứa tham số m. Tìm m thỏa điều kiện cho trước.
Bài 5. Số gần đúng và sai số.
A. Tóm tắt lý thuyết.
1. Số gần đúng.
2. Độ chính xác của một số gần đúng.
3. Qui tròn số gần đúng.
B. Phân dạng bài tập.
1. Dạng 1: Tính sai số tuyệt đối, độ chính xác của một số gần đúng.
2. Dạng 2: Sai số tương đối của số gần đúng.
3. Dạng 3: Quy tròn số gần đúng.