Xác định thiết diện của hình đa diện khi cắt bởi mặt phẳng

Bài viết phân dạng và hướng dẫn phương pháp xác định thiết diện của hình đa diện khi cắt bởi mặt phẳng với các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.

Dạng 1: Thiết diện của hình đa diện với mặt phẳng (α) biết (α) đi qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng.
Phương pháp:
+ Xác định giao tuyến của mặt phẳng (α) với từng mặt của hình đa diện.
+ Nối các đoạn giao tuyến lại ta được thiết diện cần tìm.

Ví dụ 1: Cho tứ diện ABCD. Gọi IJ lần lượt là trung điểm của BCBD; E là một điểm thuộc cạnh AD khác với AD. Xác định thiết diện của hình tứ diện khi cắt bởi mặt phẳng (IJE).

xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-1

Ta có:
(IJE)(BCD)=IJ (1).
(IJE)(ABD)=EJ (2).
Tìm (IJE)(ACD):
E(IJE)(ACD).
IJ(IJE)CD(ACD).
Vì IJ là đường trung bình của tam giác BCD nên IJ//CD (IJE)(ACD)=Ex với Ex là đường thẳng đi qua E và song song với IJ và CD.
Gọi F=ExAC.
Khi đó: (IJE)(ACD)=EF (3).
Ta có: (IJE)(ABC)=IF (4).
Từ (1),(2),(3),(4) suy ra thiết diện của hình tứ diện ABCD khi cắt bởi mặt phẳng (IJE) là hình thang IJEF.

Ví dụ 2: Cho hình lăng trụ ABC.ABC. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của ABCC. Dựng thiết diện của hình lăng trụ với mặt phẳng (AMN).

xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-2

Ta có:
(AMN)(ABBA)=AM (1).
(AMN)(ACCA)=AN (2).
Tìm (AMN)(ABC):
M(AMN)(ABC).
Gọi P=ANAC P(AMN)(ABC).
Suy ra (AMN)(ABC) =MP=MQ (với Q=MPBC) (3).
Khi đó: (AMN)(BCCB)=NQ (4).
Từ (1),(2),(3),(4) suy ra thiết diện là tứ giác AMQN.

Dạng 2: Thiết diện của một hình đa diện với mặt phẳng (α), biết (α) chứa a và song song với đường thẳng b.
Phương pháp:
+ Chọn mặt phẳng (β)b.
+ Tìm một điểm chung M của hai mặt phẳng (α) và (β).
+ Tìm Mx=(α)(β), khi đó Mxab.
+ Xác định giao tuyến của mặt phẳng (α) với các mặt của hình đa diện.
+ Nối các đoạn giao tuyến lại ta được thiết diện cần tìm.

Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thang với các cạnh đáy là ABCD. Gọi I,J lần lượt là trung điểm của ADBC. G là trọng tâm của ΔSAB. Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (IJG).

xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-3

Do I,J lần lượt là trung điểm của AD và BC nên IJ||AD||BC.
Vậy (IJG) là mặt phẳng có chứa một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước (AB).
Chọn mặt phẳng (SAB)AB.
G là điểm chung của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG).
Ta có: {AB(SAB)IJ(IJG)G(SAB)(IJG)ABIJ (SAB)(IJG) =Gx(GxABIJ).
Giả sử Gx cắt SA tại M và cắt SB tại N, khi đó: (SAB)(IJG)=MN(SAD)(IJG)=MI(SBC)(IJG)=NJ(ABCD)(IJG)=IJ.
Vậy thiết diện cần tìm là hình thang MNIJ.

Ví dụ 4: Cho tứ diện ABCD. Gọi I,J lần lượt là trung điểm của ACBC. Gọi K là một điểm trên cạnh BD. Xác định thiết diện của tứ diện với mặt phẳng (IJK).

xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-4

Do I,J lần lượt là trung điểm của AC và BC. Nên suy ra IJAB.
Vậy (IJK) là mặt phẳng chứa một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước (AB).
Chọn mặt phẳng (ABC)AB.
{KBDBD(ABD) K(ABD), suy ra K là điểm chung của hai mặt phẳng (IJK) và (ABD).
Ta có: {AB(ABD)IJ(IJK)ABIJK(ABD)(IJK) (ABD)(IJK)=Kx (KxABIJ).
Giả sử Kx cắt AD tại H, khi đó: (ABD)(IJK)=KH(CAD)(IJK)=IH(CDB)(IJK)=JK(CAB)(IJK)=IJ.
Vậy thiết diện cần tìm là hình thang IJKH.

Dạng 3: Thiết diện của hình đa diện với mặt phẳng (α), biết mặt phẳng (α) qua M và song song với hai đường thẳng a và b.
Phương pháp:
+ Qua (α) kẻ hai đường thẳng (α)lần lượt song song với hai đường thẳng (α)
+ Tìm điểm chung của (α)với một mặt nào đó của hình đa diện
+ Mặt phẳng nào chứa điểm chung và chứa đường thẳng (α)hoặc (α)thì tiếp tục kẻ đường thẳng qua điểm chung và song song với đường thẳng (α)hoặc (α)cho đến khi thiết diện được hình thành.

Ví dụ 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo hình bình hành. Một mặt phẳng (α) qua O, song song với SA,CD. Tìm thiết diện tạo bởi (α) và hình chóp.

xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-5

Tìm (α)(ABCD):
Ta có: {O(α)(ABCD)CD(α)(ABCD)CD (α)(ABCD)=MN (1), với MN là đoạn thẳng qua O và song song với CD(MBC,NAD).
Tìm (α)(SAD):
Ta có: {N(α)(SAD)SA(α)(SAD)SA (α)(SAD)=NP (2) với NPSA (PSD).
Tìm (α)(SCD):
Ta có: {P(α)(SCD)CD(α)(SCD)CD (α)(SCD)=MQ (3) với PQCD (QSC).
Ta có: (α)(SBC)=MQ (4).
Từ (1),(2),(3),(4) suy ra thiết diện cần tìm là tứ giác MNPQ.
Ta lại có: MNCDQP. Vậy thiết diện cần tìm là hình thang MNPQ.

Ví dụ 6: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình thang cân có AD không song song với BC. Gọi M là trung điểm của AD(α) là mặt phẳng qua M, song song với SA,BD. Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (α).

xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-6

Tìm (α)(ABCD):
Ta có: {M(α)(ABCD)BD(α)(ABCD)BD (α)(ABCD)=MN (1) với MNBD (NAB) (N là trung điểm của AB).
Tìm (α)(SAD):
Ta có: {M(α)(SAD)SA(α)(SAD)SA (α)(SAD)=MR (2) với MRSA (RSD) (R là trung điểm của SD).
Tìm (α)(SAB):
Ta có: {N(α)(SAB)SA(α)(SAB)SA (α)(SCD)=NP (3) với NPSA (PSB) (P là trung điểm của SB).
Tìm (α)SC:
Gọi I là giao điểm của MN với AC.
Chọn mặt phẳng phụ (SAC)SC.
Tìm (α)(SAC):
Ta có: {I(α)(SAC)SA(α)(SAC)SA (α)(SAC)=IQ với IQSA (QSC).
Suy ra (α)SC=Q.
Do đó ta có:
(α)(SCD)=RQ (4).
(α)(SCB)=PQ (5).
Từ (1),(2),(3),(4),(5) suy ra thiết diện cần tìm là ngũ giác MNPQR.
[ads]
Dạng 4: Thiết diện của hình đa diện với mặt phẳng (α) biết (α) đi qua một điểm cho trước và song song với mặt phẳng (β).
Phương pháp:
+ Chọn mặt phẳng (γ) chứa điểm thuộc mặt phẳng (α) sao cho giao tuyến của (β)(γ) là dễ tìm.
+ Xác định giao tuyến d=(β)(γ).
+ Kết luận giao tuyến của (α)(γ) là đường thẳng qua điểm thuộc (α) và song song d.
+ Tiếp tục làm quá trình này cho đến khi thiết diện được hình thành.

Ví dụ 7: Cho tứ diện ABCD. Gọi E là một điểm nằm trên cạnh AB. Xác định thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng (α) với (α) là mặt phẳng qua E(α)(BCD).

xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-7

Tìm (α)(ABC):
Ta có: {(ABC)(BCD)=BC(α)(BCD)E(α)(ABC) (α)(ABC)=EF (1), với EF là đoạn thẳng qua E và song song với BC.
Tìm (α)(ABD):
Ta có: {(ABD)(BCD)=BD(α)(BCD)E(α)(ABD) (α)(ABD)=EG (2), với EG là đoạn thẳng qua E và song song BD.
Nối đoạn FG ta có: (α)(ACD)=FG (3).
Từ (1),(2),(3) suy ra thiết diện cần tìm là tam giác EFG.

Ví dụ 8: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cạnh đáy AD, AD<BC. (α) là mặt phẳng qua M trên cạnh AB và song song với mặt phẳng (SAD). Tìm thiết diện của hình chóp với (α).

xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-8

Tìm (α)(ABCD):
Ta có: {(ABCD)(SAD)=AD(α)(SAD)M(α)(ABCD) (α)(ABCD)=MN (1), với MN là đoạn thẳng qua M song song AD.
Tìm (α)(SAB):
Ta có: {(SAB)(SAD)=SA(α)(SAD)M(α)(SAB) (α)(SAB)=MK (2), với MK là đoạn thẳng qua M song song SA.
Tìm (α)(SCD):
Ta có: {(SCD)(SAD)=SD(α)(SAD)N(α)(SCD) (α)(SCD)=NP (3), với NP là đoạn thẳng qua N song song SD.
Nối đoạn KP ta có: (α)(SBC)=KP (4).
Từ (1),(2),(3),(4) suy ra thiết diện cần tìm là tứ giác MNPK.

Dạng 5: Thiết diện của hình đa diện với mặt phẳng (α) biết (α) qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Phương pháp: Để tìm thiết diện của khối đa diện S với mặt phẳng (α), biết (α) đi qua điểm M cho trước và vuông góc với đường thẳng d cho trước, làm như sau:
+ Tìm hai đường thẳng cắt nhau hay chéo nhau a,b cùng vuông góc với d.
+ Xác định mặt phẳng (α) theo một trong bốn trường hợp:
(I){a(α)b(α)M(α)
(II){a//(α)b//(α)M(α)
(III){a(α)b//(α)M(α)
(IV){a//(α)b(α)M(α)

Ví dụ 9: Cho hình tứ diện SABCABC là tam giác đều. SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi E là trung điểm của AC, M là một điểm thuộc AE. Xác định thiết diện tạo bởi tứ diện SABC và mặt phẳng (α), biết (α) là mặt phẳng qua điểm M và vuông góc với AC.

xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-9

Tìm hai đường thẳng không song song cùng vuông góc với AC.
Ta có: {SA(ABC)AC(ABC) SAAC.
Xét tam giác đều ABC, ta có E là trung điểm của AC nên BE sẽ vuông góc với AC.
Vậy ta có hai đường thẳng SABE là hai đường thẳng không song song cùng vuông góc với AC.
Xác định mặt phẳng (α):
Do (α) qua MMSA, MBE nên (α) sẽ được xác định theo cách: {SA||(α)BE||(α)M(α)
Khi đó:
Trong (ABC) dựng Mx||BE cắt AB tại N (ta được MNAC).
Trong (SAC) dựng My||SA cắt SC tại P (ta được MPAC).
Trong (SAB) dựng Nz||SA cắt SB tại Q (ta được NQAC).
Xác định thiết của (α) với tứ diện SABC:
Ta có:
(SAB)(α)=NQ.
(SAC)(α)=NP.
(SBC)(α)=PQ.
(ABC)(α)=MN.
Vậy thiết diện cần tìm là hình thang vuông MNPQ.

Ví dụ 10: Cho hình tứ diện SABCABC là tam giác đều. SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Lấy một điểm M bất kì trên cạnh SC, gọi (α) là mặt phẳng qua M và vuông góc với AB. Hãy xác định thiết diện tạo bởi tứ diện SABC và mặt phẳng (α).

xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-10

Tìm hai đường thẳng không song song cùng vuông góc với AB.
Ta có: {SA(ABC)AB(ABC) SAAB.
Xét tam giác đều ABC, ta có I là trung điểm của ABnên CI sẽ vuông góc với AB.
Vậy ta có hai đường thẳng SACI là hai đường thẳng không song song cùng vuông góc với AB.
Xác định mặt phẳng (α):
Do (α) qua MMSA, MCI nên (α) sẽ được xác định theo cách: {SA//(α)CI//(α)M(α)
Khi đó:
Trong (SAC) dựng Mx//SA cắt AC tại N (ta được MNAB).
Trong (ABC) dựng Ny//CI cắt AB tại P (ta được NPAB).
Trong (SAB) dựng Pz//SA cắt SB tại Q (ta được PQAB).
Xác định thiết của (α) với tứ diện SABC:
Ta có:
(SAB)(α)=PQ.
(SAC)(α)=MN.
(SBC)(α)=QM.
(ABC)(α)=NP.
Vậy thiết diện cần tìm là hình thang vuông MNPQ.

Dạng 6: Thiết diện của hình đa diện với mặt phẳng (α) biết (α) chứa đường thẳng d và vuông góc với mặt phẳng (β).
Phương pháp:
+ Từ một điểm Md ta dựng đường thẳng a qua M và vuông góc với (β). Khi đó: (α)=(d,a).
+ Tìm giao tuyến của (α) với các mặt của hình đa diện.

Ví dụ 11: Cho tứ diện SABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, SA(ABC). Gọi E là trung điểm cạnh SC, M là một điểm trên cạnh AB. Gọi (α) là mặt phẳng chứa EM và vuông góc với (SAB). Xác định thiết diện của (α) và tứ diện.

xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-11

Ta có: {BCABBCSA BC(SAB).
Ta lại có: {(α)(SAB)BC(SAB) (α)BC.
Kẻ MNBCEFBC.
Nối MF,NE ta được thiết diện cần tìm là hình thang MNEF.

Ví dụ 12: Cho hình chóp S.ABCD, ABCD là hình chữ nhật, SA(ABCD). Gọi I,J lần lượt là trung điểm của AB,CD. Gọi (P) là mặt phẳng qua I và vuông góc với mặt (SBC). Tìm thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (P).

xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-12

Ta có: IJABIJSA} IJ(SAB) IJSB.
Từ I kẻ đường thẳng vuông góc với SB tại K.
Do đó (P)(KIJ).
Ta có:
(P)(SAB)=KI.
(P)(ABCD)=IJ.
(P)IJBC (P)(SBC)=KNBC.
(P)(SCD)=NI.
Vậy thiết diện là hình thang KNIJ.

Dạng 7: Thiết diện của hình đa diện với mặt phẳng (α) biết (α) chứa đường thẳng d và tạo với mặt phẳng (β) một góc φ.
Phương pháp: Sử dụng các công thức lượng giác, tính chất giao điểm và trung tuyến … từ đó xác định các đoạn giao tuyến và tìm được thiết diện.

Ví dụ 13: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Mặt bên hợp với đáy một góc 600. Cho (P) là mặt phẳng qua CD và vuông góc với (SAB), (P) cắt SA,SB lần lượt tại M,N. (P) cắt hình chóp theo thiết diện là hình gì? Tính thiết diện theo a.

xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-13

Gọi K,I lần lượt là trung điểm của AB,CD.
Khi đó KI đi qua tâm O của hình vuông ABCD.
Ta có: {SKABOKAB SKO^=600 (Vì SKO^ là góc giữa mặt bên và mặt đáy hình chóp).
Suy ra ΔSKI là tam giác đều.
Hạ đường cao IE của ΔSIK.
Ta có: {IESKIEAB IE(SAB).
Do đó mặt phẳng (P) qua CD và vuông góc (SAB) là mặt phẳng (CDE).
Vậy thiết diện cần tìm là tứ giác CDMN.
Ta có: {MNABCDAB MNCD.
Mặt khác MN là đường trung bình của ΔSAB, do đó DM=CN.
Vậy thiết diện CDMN là hình thang cân.
Ta có: MN=a2IE=a32.
Vậy diện tích thiết diện là SCDMN=(CD+MN).IE2 =3a238.

Ví dụ 14: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a. Mặt bên tạo với đáy một góc 600. Mặt phẳng (α) qua AB cắt SC,SD lần lượt tại M,N. Cho biết góc tạo bởi mặt phẳng (α) với mặt đáy là 300. Hãy xác định thiết diện tạo bởi mặt phẳng (α) và hình chóp.

xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-14

Ta có: {M(α)(SCD)CDAB(SCD)CD,(α)AB (α)(SCD)=MN (MNAB).
Ta có: (SAB)(α)=AB(SAD)(α)=AN(SCD)(α)=MN(SBC)(α)=MB.
Vậy thiết diện cần tìm là hình thang ABMN.
Mặc khác ΔAND=ΔBMC AN=BM.
Vậy ABMN là hình thang cân.

Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về:
Facebook: TOÁN MATH
Email: toanmath.com@gmail.com