Viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương (Oxyz)

Bài viết hướng dẫn phương pháp viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương (Oxyz), đây là dạng toán cơ bản trong chương trình Hình học 12 chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian.

I. CÁC KẾT QUẢ CẦN LƯU Ý
Đường thẳng d qua M(x0;y0;z0) và có vectơ chỉ phương u=(a;b;c) có phương trình d:{x=x0+aty=y0+btz=z0+ct (tR) hoặc d:xx0a=yy0b=zz0c (abc0).
Lưu ý: Chuyển từ phương trình chính tắc sang phương trình tham số, ta có thể thực hiện theo cách sau:
xx0a=yy0b=zz0c=t d:{x=x0+aty=y0+btz=z0+ct (tR).

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng AB, biết A(1;1;1)B(2;0;3).
A. x11=y+11=z21.
B. x11=y11=z12.
C. x11=y11=z11.
D. x11=y11=z12.

Lời giải:
Đường thẳng AB qua A(1;1;1) và có một vectơ chỉ phương là AB=(1;1;2), có phương trình: x11=y11=z12.
Chọn đáp án B.
Nhận xét: Học sinh có thể thay tọa độ A, B để kiểm tra các đáp án phù hợp.

Ví dụ 2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng MN, biết M(1;1;2)N(2;0;3).
A. x11=y+11=z12.
B. x11=y11=z22.
C. x11=y11=z21.
D. x12=y11=z21.

Lời giải:
Đường thẳng MN qua M(1;1;2) và có một vectơ chỉ phương là MN=(1;1;1) có phương trình: x11=y11=z21.
Chọn đáp án C.

Ví dụ 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;1;1)B(2;0;3). Phương trình nào dưới đây không là phương trình đường thẳng AB?
A. x31=y+11=z52.
B. x11=y11=z12.
C. x11=y11=z11.
D. x21=y1=z32.

Lời giải:
Xét đáp án C. Ta có: AB=(1;1;2) không cùng phương với u=(1;1;1), suy ra phương trình ở đáp án C không là phương trình đường thẳng AB.
Chọn đáp án C.
Nhận xét: Học sinh có thể thay tọa độ hai điểm A, B để kiểm tra từng đáp án.

Ví dụ 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm P(1;0;1)Q(2;1;1). Phương trình nào dưới đây không là phương trình đường thẳng PQ?
A. x11=y1=z12.
B. x21=y11=z+12.
C. x2=y+12=z34.
D. x11=y1=z+12.

Lời giải:
Xét đáp án D. Thay tọa độ điểm P(1;0;1) vào phương trình đường thẳng ta được: 111=01=1+22 sai.
Suy ra phương trình ở đáp án D không là phương trình đường thẳng PQ.
Chọn đáp án D.

Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d chứa trục Ox.
A. {x=ty=0z=0.
B. {x=0y=tz=0.
C. {x=ty=0z=1.
D. {x=ty=tz=t.

Lời giải:
Đường thẳng d qua O(0;0;0) và có một vectơ chỉ phương là u=(1;0;0) có phương trình: {x=ty=0z=0.
Chọn đáp án A.
Nhận xét: Học sinh có thể thay tọa độ O(0;0;0), A(1;0;0) để kiểm tra các đáp án phù hợp.

Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, trong các phương trình sau phương trình nào không là phương trình đường thẳng chứa trục Ox?
A. {x=ty=0z=0.
B. {x=1+ty=0z=0.
C. {x=2+4ty=0z=0.
D. {x=1ty=0z=1.

Lời giải:
Xét đáp án D. Chọn A(1;0;0)Ox không thỏa mãn phương trình ở đáp án này nên phương trình ở đáp án D không là phương trình đường thẳng chứa trục Ox.
Chọn đáp án D.

Ví dụ 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, trong các phương trình sau phương trình nào không là phương trình đường thẳng chứa trục Oz?
A. {x=0y=0z=t.
B. {x=0y=0z=2+t.
C. {x=0y=0z=2+4t.
D. {x=1ty=0z=1.

Lời giải:
Xét đáp án D. Chọn A(0;0;1)Oz không thỏa mãn phương trình ở đáp án này nên phương trình ở đáp án D không là phương trình đường thẳng chứa trục Oz.
Chọn đáp án D.

Ví dụ 8: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d qua A(1;2;3) và song song với trục Oy.
A. {x=1+ty=2z=3.
B. {x=1+ty=2tz=3t.
C. {x=1y=2z=3+t.
D. {x=1y=2+tz=3.

Lời giải:
Đường thẳng d qua A(1;2;3) và song song với trục Oy nên có một vectơ chỉ phương là j=(0;1;0) có phương trình: {x=1y=2+tz=3.
Chọn đáp án D.

Ví dụ 9: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d qua A(1;2;3) và song song với trục Oz.
A. {x=1+ty=2z=3.
B. {x=1+ty=2tz=3t.
C. {x=1y=2z=3+t.
D. {x=1y=2+tz=3.

Lời giải:
Đường thẳng d qua A(1;2;3) và song song với trục Oz nên có một vectơ chỉ phương là k=(0;0;1) có phương trình: {x=1y=2z=3+t.
Chọn đáp án C.

Ví dụ 10: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d qua A(2;1;2) và vuông góc với mặt phẳng (Oyz).
A. {x=2+ty=1z=2.
B. {x=1+2ty=tz=2t.
C. {x=2y=1z=2+t.
D. {x=2y=1+tz=2.

Lời giải:
Mặt phẳng (Oyz): x=0 có một vectơ pháp tuyến là i=(1;0;0).
Đường thẳng d qua A(2;1;2) và vuông góc với mặt phẳng (Oyz) nên có một vectơ chỉ phương là i=(1;0;0), có phương trình: {x=2+ty=1z=2.
Chọn đáp án A.

Ví dụ 11: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d qua A(1;2;4) và song song với đường thẳng Δ:x1=y12=z3.
A. x11=y22=z43.
B. x11=y22=z34.
C. x11=y22=z41.
D. x+11=y+22=z+34.

Lời giải:
Đường thẳng Δ có một vectơ chỉ phương là uΔ=(1;2;3).
Đường thẳng d qua A(1;2;4) và song song với Δ nên có một vectơ chỉ phương là uΔ=(1;2;3), có phương trình x11=y22=z43.
Chọn đáp án A.

Ví dụ 12: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d qua A(1;2;3) và vuông góc với mặt phẳng (P):x+2y+2z+1=0.
A. x11=y22=z32.
B. x+11=y+22=z+32.
C. x11=y22=z31.
D. x11=y22=z23.

Lời giải:
Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là np=(1;2;2).
Đường thẳng d qua A(1;2;3) và vuông góc với (P) nên có một vectơ chỉ phương là np=(1;2;2), có phương trình: x11=y22=z32.
Chọn đáp án A.

Ví dụ 13: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d qua I(2;2;3) và vuông góc với mặt phẳng (Q):x2y3z+5=0.
A. x21=y22=z+33.
B. x21=y22=z+33.
C. x+21=y+22=z33.
D. x21=y22=z+33.

Lời giải:
Mặt phẳng (Q) có một vectơ pháp tuyến là nQ=(1;2;3).
Đường thẳng d qua I(2;2;3) và vuông góc với (Q) nên có một vectơ chỉ phương là nQ=(1;2;3), có phương trình: x21=y22=z+33.
Chọn đáp án A.

Ví dụ 14: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d qua F(1;1;3) và vuông góc với mặt phẳng (ABC), biết A(1;1;2), B(2;1;1), C(0;1;3).
A. {x=2+ty=tz=23t.
B. {x=12ty=1z=32t.
C. {x=12ty=1z=3t.
D. {x=42ty=1z=32t.

Lời giải:
Ta có: AB=(1;0;1), AC=(1;2;1).
Mặt phẳng (ABC) có một vectơ pháp tuyến là:
n(ABC)=[AB;AC]=(2;0;2).
Đường thẳng d qua F(1;1;3) và vuông góc với (ABC) nên có một vectơ chỉ phương là n(ABC)=(2;0;2), có phương trình: {x=12ty=1z=32t.
Chọn đáp án B.

Ví dụ 15: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng Δ qua K(1;1;1) và vuông góc với mặt phẳng (ABC), biết A(1;3;2), B(2;1;1), C(1;1;0).
A. x+16=y+14=z+110.
B. x16=y14=z110.
C. x13=y12=z15.
D. x+13=y+12=z+15.

Lời giải:
Ta có: AB=(1;4;1), AC=(2;2;2).
Mặt phẳng (ABC) có một vectơ pháp tuyến là:
n(ABC)=[AB;AC]=(6;4;10).
Đường thẳng Δ qua K(1;1;1) và vuông góc với (ABC) nên có một vectơ chỉ phương là 12n(ABC)=(3;2;5), có phương trình x13=y12=z15.
Chọn đáp án C.

Ví dụ 16: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm M(1;0;0), N(0;0;1)P(2;1;1). Biết tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm M, N, P là đường thẳng Δ. Viết phương trình Δ.
A. x11=y122=z11.
B. x121=y2=z121.
C. x11=y122=z11.
D. x121=y2=z121.

Lời giải:
Ta có: MN=(1;0;1), MP=(1;1;1) MN.MP=0 ΔMNP vuông tại M.
Lúc đó, Δ là đường thẳng qua trung điểm I của NP và vuông góc với mặt phẳng (MNP).
Ta có: I(1;12;1)[MN;MP]=(1;2;1).
Δ:x11=y122=z11.
Chọn đáp án C.

Ví dụ 17: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;1;0), B(0;0;1)C(2;1;1). Biết tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm A, B, C là đường thẳng Δ. Viết phương trình đường thẳng Δ.
A. x11=y122=z11.
B. x121=y2=z121.
C. x11=y122=z11.
D. x121=y2=z121.

Lời giải:
Ta có: AB=(1;1;1), AC=(1;0;1) AB.AC=0 ΔABC vuông tại A.
Lúc đó, Δ là đường thẳng qua trung điểm I của BC và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Ta có: I(1;12;1)[AB;AC]=(1;2;1).
Δ:x11=y122=z11.
Chọn đáp án A.

Ví dụ 18: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(5;3;1), B(2;3;4)C(1;2;0). Biết tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm A, B, C là đường thẳng Δ. Viết phương trình đường thẳng Δ.
A. x721=y35=z+521.
B. x31=y525=z+121.
C. x831=y1135=z+531.
D. x321=y525=z+21.

Lời giải:
Ta có: AB=(3;0;3), AC=(4;1;1), BC=(1;1;4).
AB=AC=BC=32 ΔABC là tam giác đều.
Lúc đó, Δ là đường thẳng qua trọng tâm G của ΔABC và vuông góc với mặt phẳng (ABC).
Ta có: G(83;113;53).
[AB;AC]=(3;15;3)=3(1;5;1) Δ:x831=y1135=z+531.
Chọn đáp án C.

III. LUYỆN TẬP
1. ĐỀ BÀI
Câu 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng PQ, biết P(1;0;1)Q(2;1;1).
A. x11=y1=z12.
B. x11=y1=z12.
C. x11=y11=z12.
D. x11=y1=z12.

Câu 2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm M(1;1;2)N(2;0;3). Phương trình nào dưới đây không là phương trình đường thẳng MN?
A. x21=y1=z31.
B. x11=y11=z+21.
C. x11=y11=z21.
D. x32=y+12=z42.

Câu 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d chứa trục Oy.
A. {x=1y=tz=0.
B. {x=0y=tz=0.
C. {x=ty=0z=1.
D. {x=ty=tz=t.

Câu 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d chứa trục Oz.
A. {x=1y=0z=4+2t.
B. {x=0y=tz=0.
C. {x=ty=0z=1.
D. {x=0y=0z=4+2t.

Câu 5: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, trong các phương trình sau phương trình nào không là phương trình đường thẳng chứa trục Oy?
A. {x=0y=13tz=0.
B. {x=1y=25tz=0.
C. {x=0y=4tz=0.
D. {x=0y=2tz=0.

Câu 6: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d qua A(1;2;3) và song song với trục Ox.
A. {x=1+ty=2z=3.
B. {x=1+ty=2tz=3t.
C. {x=1y=2z=3+t.
D. {x=1y=2+tz=3.

Câu 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d qua A(2;1;2) và vuông góc với mặt phẳng (Oxy).
A. {x=2+ty=1z=2.
B. {x=2ty=tz=1+2t.
C. {x=2y=1z=2+t.
D. {x=2y=1+tz=2.

Câu 8: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d qua A(2;1;2) và vuông góc với mặt phẳng (Oxz).
A. {x=2ty=1+tz=2t.
B. {x=2ty=tz=1+2t.
C. {x=2y=1z=2+t.
D. {x=2y=1+tz=2.

Câu 9: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d qua A(1;2;1) và song song với đường thẳng Δ:x4=y+12=z3.
A. x41=y22=z31.
B. x14=y22=z+13.
C. x14=y22=z13.
D. x14=y+22=z+13.

Câu 10: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d qua A(1;2;4) và song song với đường thẳng Δ:x1=y12=z3.
A. x+11=y+22=z+43.
B. x11=y22=z+33.
C. x31=y62=z103.
D. x+11=y22=z+43.

Câu 11: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d qua K(3;2;5) và vuông góc với mặt phẳng (P):x+2y2z+4=0.
A. x31=y22=z52.
B. x31=y22=z52.
C. x31=y22=z52.
D. x31=y22=z+52.

Câu 12: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện MNPQ với M(1;0;1), N(2;1;1), P(0;1;2), Q(0;1;1). Viết phương trình đường thẳng Δ qua P và vuông góc với mặt phẳng (MNP).
A. x3=y11=z12.
B. x3=y+11=z+12.
C. x3=y11=z12.
D. x3=y11=z12.

Câu 13: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm M(1;0;0), N(0;0;1)P(2;1;1). Biết tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm M, N, P là đường thẳng Δ. Gọi u=(1;a;b)(a;bR) là một vec tơ chỉ phương của đường thẳng Δ, tính S=a+b.
A. S=1.
B. S=1.
C. S=2.
D. S=2.

Câu 14: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;1;0), B(0;0;1)C(2;1;1). Biết tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm A, B, C là đường thẳng Δ. Gọi u=(a;1;b), (a;bR), tính S=a+b.
A. S=1.
B. S=1.
C. S=0.
D. S=2.

Câu 15: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(5;3;1), B(2;3;4)C(1;2;0). Biết tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm A, B, C là đường thẳng Δ. Gọi u=(a;b;1) (a;bR) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ. Tính S=a+b.
A. S=1.
B. S=1.
C. S=0.
D. S=4.

2. BẢNG ĐÁP ÁN

Câu 1 2 3 4 5
Đáp án D B B D B
Câu 6 7 8 9 10
Đáp án A C D B C
Câu 11 12 13 14 15
Đáp án C A B C D
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về:
Facebook: TOÁN MATH
Email: toanmath.com@gmail.com